Cho từ từ a mol Ba vào m gam dung dịch Al2(SO4)3 19%. Mối quan hệ giữa khối lượng dung dịch sau phản ứng và lượng Ba cho vào dung dịch được mô tả bởi đồ thị sau:
Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,50
B. 0,45
C. 0,35
D. 0,40
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa sinh ra (gam) và số mol Ba(OH)2 (mol) nhỏ vào được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,058.
B. 0,03.
C. 0,038.
D. 0,05.
Chọn D.
Tại n B a ( O H ) 2 = y m o l ⇒ n B a S O 4 = n S O 4 2 - = 3 n A l 2 ( S O 4 ) 3 và
n A l ( O H ) = n O H - 3 = 2 n B a ( O H ) 2 3 = 2 y 3 m o l
Mà m A l ( O H ) 3 + m B a S O 4 = 17 , 1 ⇒ y = 0 , 06 ⇒ n A l 2 ( S O 4 ) 3 = y / 3 = 0 , 02 m o l
Tại n B a ( O H ) 2 = x m o l ⇒ m = m B a S O 4 + m A l ( O H ) 3 ⇒ 233 x + 2 x 3 . 78 = 13 , 98 ⇒ x = 0 , 049
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa sinh ra (gam) và số mol Ba(OH)2 (mol) nhỏ vào được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,058
B. 0,03
C. 0,038
D. 0,05
Cho từ từ a mol Ba vào m gam dung dịch A12(SO4)3 19%. Khối lượng dung dịch sau phản ứng phụ thuộc vào số mol Ba theo đồ thị sau:
Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,35.
B. 0,40.
C. 0,45.
D. 0,50.
Cho từ từ a mol Ba vào m gam dung dịch A12(SO4)3 19%. Khối lượng dung dịch sau phản ứng phụ thuộc vào số mol Ba theo đồ thị sau:
Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,35.
B. 0,40.
C. 0,45
D. 0,50.
Chọn đáp án C.
Có thể xem ở mỗi giai đoạn thì Ba sẽ phản ứng với H2O tạo Ba(OH)2 trước.
Đoạn đồ thị thứ nhất, khối lượng dung dịch giảm, ứng với quá trình tạo hai kết tủa:
Ba + 2H2O à Ba(OH)2 + H2
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 à BaSO4 + 2Al(OH)3
Đoạn đồ thị thứ hai đi lên, khối lượng dung dịch tăng do có sự hòa tan kết tủa Al(OH)3:
Ba + 2H2O à Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 à Ba[Al(OH)4]2
Đoạn đồ thị thứ ba, đồ thị đi lên nhưng chậm hơn đoạn thứ hai, do lúc này chỉ tạo chất tan Ba(OH)2:
Ba + 2H2O à Ba(OH)2 + H2
Gọi Al2(SO4)3 = x, xét giai đoạn đầu tiên:
→ 342 x 19 % + 137 . 3 x - 2 . 3 x - 233 . 3 x - 78 . 2 x = 121 , 5 → x = 0 , 09 → m d d = 162
Xét giai đoạn thứ hai, hòa tan hết Al(OH)3:
Khối lượng dung dịch tăng trong giai đoạn ba = 162 – 147,69 = 14,31
→ 14 , 31 = 137 n B a - 2 n H 2 → n B a = n H 2 n B a = 0 , 106
=> Tổng số mol Ba trong cả quá trình: a = 0,27 + 0,09 + 0,106 = 0,466
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch X chứa Al2(SO4)3 aM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa thu được và số mol Ba(OH)2 thêm vào được biểu diễn trên đồ thị sau:
Mặt khác, nếu cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100 ml dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A. 5,40.
B. 5,45.
C. 5,50
D. 5,55.
Đáp án B
Dựa vào đồ thị thấy tại 6,99 gam thì lượng kết tủa không đổi → tại đó chỉ có kết tủa BaSO4: 0,03 mol → a = (0,03 : 3): 0,1 = 0,1
Nếu cho (Ba(OH)2 0,02 mol và NaOH 0,03 mol) + Al2(SO4)3: 0,01mol
Thấy 3< n O H - : n A l 3 + < 4 → Tạo đồng thời Al(OH)3: x mol và AlO2-: y mol
Ta có hệ phương trình
x + y = 0 , 02 3 x + 4 y = 0 , 07 → x = 0,01; y = 0,01
Mặt khác: n S O 4 2 - = 0,03 mol > n B a 2 + = 0,02 mol → BaSO4 ; 0,02 mol
→ m k t = m A l ( O H ) 3 + m B a S O 4 = 0,01*78 + 0,02*233 = 5,44 gam
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch X chứa Al2(SO4)3 aM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa thu được và số mol Ba(OH)2 thêm vào được biểu diễn trên đồ thị sau :
Mặt khác, nếu cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100 ml dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A. 5,40.
B. 5,45.
C. 5,50.
D. 5,55.
Chọn đáp án B
Nhìn đồ thị ta thấy có 3 giai đoạn
+ giai đoạn 1: đồ thị đi lên khi xảy ra phản ứng:
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3→ 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓ (1)
+ giai đoạn đồ thị đi xuống là do Ba(OH)2 đang hòa tan kết tủa Al(OH)3↓ theo phản ứng
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3→ Ba(AlO2)2 + 4H2O (2)
+ giai đoạn đồ thị đi ngang khi phản ứng (2) Al(OH)3 bị hòa tan hoàn toàn, chỉ còn lại kết tủa BaSO4
nBa(OH)2 = 0,1. 0,2 = 0,02 (mol) ; nNaOH = 0,1.0,3 = 0,03 (mol) ; nAl2(SO4)3 = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)
=> ∑ nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2. 0,02 + 0,03 = 0,07 (mol)
Có các phản ứng xảy ra:
Ba2+ + SO42-→ BaSO4↓
0,02 → 0,02 (mol)
3OH- + Al3+ → Al(OH)3↓
4OH- + Al3+ → AlO2− + H2O
Áp dụng công thức nhanh:
nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- = 4.0,02 – 0,07 = 0,01 (mol)
=> m↓ = mAl(OH)3 + mBaSO4 = 0,01.78 + 0,02.233 = 5,44 (g) gần nhất với 5,45 (g)
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch X chứa Al2(SO4)3 aM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa thu được và số mol Ba(OH)2 thêm vào được biểu diễn trên đồ thị sau :
Mặt khác, nếu cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100 ml dung dịch X thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A. 5,40.
B. 5,45.
C. 5,50.
D. 5,55.
Chọn đáp án B
Nhìn đồ thị ta thấy có 3 giai đoạn
+ giai đoạn 1: đồ thị đi lên khi xảy ra phản ứng:
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3→ 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓ (1)
+ giai đoạn đồ thị đi xuống là do Ba(OH)2 đang hòa tan kết tủa Al(OH)3↓ theo phản ứng
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3→ Ba(AlO2)2 + 4H2O (2)
+ giai đoạn đồ thị đi ngang khi phản ứng (2) Al(OH)3 bị hòa tan hoàn toàn, chỉ còn lại kết tủa BaSO4
nBa(OH)2 = 0,1. 0,2 = 0,02 (mol) ; nNaOH = 0,1.0,3 = 0,03 (mol) ; nAl2(SO4)3 = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)
=> ∑ nOH- = 2nBa(OH)2 + nNaOH = 2. 0,02 + 0,03 = 0,07 (mol)
Xét:
Có các phản ứng xảy ra:
Ba2+ + SO42-→ BaSO4↓
0,02 → 0,02 (mol)
3OH- + Al3+ → Al(OH)3↓
4OH- + Al3+ → AlO2− + H2O
Áp dụng công thức nhanh:
nOH- = 4nAl3+ - nAl(OH)3
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- = 4.0,02 – 0,07 = 0,01 (mol)
=> m↓ = mAl(OH)3 + mBaSO4 = 0,01.78 + 0,02.233 = 5,44 (g) gần nhất với 5,45 (g)
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol AlCl3 thì khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau. Giá trị của (a + b) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,40
B. 0,35
C. 0,45
D. 0,25
Định hướng tư duy giải
Tại 128,25 gam → B a S O 4 : 3 a A l ( O H ) 3 : 2 a → a = 0 , 15
Điền số tại vị trí 1,0 mol → B a S O 4 : 0 , 45 C l - : 3 b A l O 2 - : 0 , 3 + b B a 2 + : 1 - 0 , 45 → b = 0 , 2 → a + b = 0 , 35
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol AlCl3 thì khối lượng kết tủa sinh ra được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của (x + y + a + b) gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,089
B. 0,085
C. 0,079
D. 0,075
Đáp án B.
Phân tích đồ thị:
+ Đoạn 1: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3
+ Đoạn 2: 3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2
+ Đoạn 3: Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
+ Đoạn 4: Không còn phản ứng.
Tính toán